Cường độ năng suất (N/mm2)≥205
Sức căng≥520
Độ giãn dài (%)≥40
độ cứng HB≤187 HRB≤90 HV≤200
Tỷ trọng 7,93g· cm-3
Nhiệt dung riêng c(20℃) 0,502 J· (g · C) – 1
Dẫn nhiệtλ/ W (m· ℃) – 1 (ở nhiệt độ sau/℃)
20 100 500 12,1 16,3 21,4
Hệ số giãn nở tuyến tínhα/(10-6/℃) (giữa các nhiệt độ sau/℃)
20~10020~200 20~300 20~400
16,0 16,8 17,5 18,1
Điện trở suất 0,73Ω ·mm2· m-1
Điểm nóng chảy 1398~1420℃
Là thép không gỉ và chịu nhiệt, ống thép 304 là thiết bị được sử dụng rộng rãi nhất cho thực phẩm, thiết bị hóa chất nói chung và ngành năng lượng nguyên tử.
Ống thép 304 là một loại ống thép không gỉ đa năng, được sử dụng rộng rãi để chế tạo các thiết bị và bộ phận đòi hỏi hiệu suất toàn diện tốt (chống ăn mòn và khả năng định dạng).
Ống thép 304 có khả năng chống gỉ và ăn mòn tuyệt vời và khả năng chống ăn mòn giữa các hạt tốt.
Vật liệu ống thép 304 có khả năng chống ăn mòn mạnh trong axit nitric dưới nhiệt độ sôi với nồng độ≤65%.Nó cũng có khả năng chống ăn mòn tốt đối với dung dịch kiềm và hầu hết các axit hữu cơ và vô cơ.Là loại thép hợp kim cao có khả năng chống ăn mòn trong không khí hoặc trong môi trường ăn mòn hóa học.Inox là loại thép có bề mặt đẹp và khả năng chống ăn mòn tốt.Nó không cần trải qua quá trình xử lý bề mặt như mạ màu mà phát huy hết tính chất bề mặt vốn có của inox.Nó được sử dụng trong nhiều khía cạnh của thép, thường được gọi là thép không gỉ.Các loại thép hợp kim cao như thép crom 13 và thép crom-niken 18-8 là đại diện cho các đặc tính.
Là thép không gỉ và chịu nhiệt, ống thép 304 là thiết bị được sử dụng rộng rãi nhất cho thực phẩm, thiết bị hóa chất nói chung và ngành năng lượng nguyên tử.